1. 𝐇𝐨̣𝐜 𝐏𝐡𝐢́ 𝐔̛𝐮 Đ𝐚̃𝐢: 

Học phí tại các trường công lập Singapore được quy định khá hợp lý cho học sinh Quốc tế thuộc nhóm ASEAN năm 2025 - 2026:
Học Phí Tiểu Học (Mỗi Tháng)
Quốc Gia / Quốc Tịch |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
PR |
255 |
280 |
305 |
330 |
Học Sinh (ASEAN) |
520 |
545 |
570 |
595 |
Học Sinh (Non-ASEAN) |
885 |
935 |
985 |
1,035 |
Học Phí Trung Học (Mỗi Tháng)
Quốc Gia / Quốc Tịch |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
PR |
500 |
560 |
620 |
680 |
Học Sinh (ASEAN) |
910 |
970 |
1,030 |
1,090 |
Học Sinh (Non-ASEAN) |
1,770 |
1,910 |
2,050 |
2,190 |
Học Phí Tiền Đại Học (Mỗi Tháng)
Quốc Gia / Quốc Tịch |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
PR |
580 |
640 |
700 |
760 |
Học Sinh (ASEAN) |
1,110 |
1,170 |
1,230 |
1,290 |
Học Sinh (Non-ASEAN) |
2,120 |
2,260 |
2,400 |
2,540 |
2. 𝐂𝐡𝐞̂́ Đ𝐨̣̂ 𝐁𝐚̉𝐨 𝐋𝐚̃𝐧𝐡 𝐆𝐢𝐚 Đ𝐢̀𝐧𝐡: 

Học sinh có thể bảo lãnh cho bố hoặc mẹ ruột của mình ở lại Singapore đến khi đủ 18 tuổi thông qua hệ thống chăm sóc gia đình. Điều này không chỉ tạo động lực học tập mà còn giúp duy trì sự liên kết gia đình.
3. 𝐇𝐞̣̂ 𝐓𝐡𝐨̂́𝐧𝐠 𝐆𝐢𝐚́𝐨 𝐃𝐮̣𝐜 𝐓𝐢𝐞̂𝐧 𝐓𝐢𝐞̂́𝐧: 

Chương trình giáo dục tại Singapore được công nhận là một trong những hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới, giúp trang bị cho học sinh và sinh viên các kỹ năng cần thiết để thành công trong tương lai.
4. 𝐂𝐨̛ 𝐇𝐨̣̂𝐢 Đ𝐢̣𝐧𝐡 𝐂𝐮̛: 

Sau khi học tại trường công lập từ 2 năm trở lên, học sinh có thể nộp hồ sơ xin thường trú (PR) với các chứng chỉ như Tốt nghiệp hạng tốt của Cấp 1, Cấp 2 hoặc Cấp 3 của trường Quốc Tế. Đây là cơ hội để các em định hướng xây dựng tương lai lâu dài tại Singapore hoặc các bước tiến xa hơn.
5. 𝐇𝐨̂̃ 𝐓𝐫𝐨̛̣ 𝐓𝐚̀𝐢 𝐂𝐡𝐢́𝐧𝐡:

Chính sách vay học phí lên đến 70% cho sinh viên cao đẳng và đại học giúp giảm bớt gánh nặng tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư vào giáo dục.
6. 𝐂𝐨̛ 𝐇𝐨̣̂𝐢 𝐋𝐚̀𝐦 𝐓𝐡𝐞̂𝐦 𝐯𝐚̀ 𝐒𝐮̛̣ 𝐍𝐠𝐡𝐢𝐞̣̂𝐩: 

Sinh viên cao đẳng và đại học có nhiều cơ hội làm thêm, không chỉ để kiếm thêm thu nhập mà còn để tích lũy kinh nghiệm quý giá. Các nhà tuyển dụng thường đánh giá cao những ứng viên tốt nghiệp từ các cơ sở giáo dục Singapore.